Danh sách Nguyên soái Liên Xô Nguyên_soái_Liên_Xô

STTTên họHình ảnhThời điểm thụ phongChức vụ khi thụ phongGhi chú
1Kliment Voroshilov20 tháng 11, 1935Ủy viên nhân dân Quốc phòng
2Mikhail Tukhachevsky20 tháng 11, 1935Phó ủy viên nhân dân Quốc phòngBị tước quân hàm 11 tháng 6, xử bắn 12 tháng 6 năm 1937, phục hồi 31 tháng 1 năm 1957
3Aleksandr Yegorov20 tháng 11, 1935Tổng tham mưu trưởng Hồng quânBị xử bắn 23 tháng 2 năm 1939, minh oan 14 tháng 3 năm 1956
4Semyon Budyonny20 tháng 11, 1935Thanh tra kỵ binh Hồng quân
5Vasily Blyukher20 tháng 11, 1935Tư lệnh Tập đoàn quân đặc biệt Viễn Đông Cờ ĐỏChết trong nhà tù Lefortovskaya 9 tháng 11 năm 1938, minh oan năm 1956
6Semyon Timoshenko7 tháng 5, 1940Ủy viên nhân dân Quốc phòng
7Grigory Kulik7 tháng 5, 1940Phó ủy viên nhân dân Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Pháo binhBị tước quân hàm 19 tháng 2 năm 1942, bị xử bắn ngày 24 tháng 8 năm 1950, phục hồi 28 tháng 9 năm 1957
8Boris Shaposhnikov7 tháng 5, 1940Tổng tham mưu trưởng Hồng quân
9Georgy Zhukov18 tháng 1, 1943Phó ủy viên nhân dân thứ nhất Quốc phòng
10Aleksandr Vasilevsky16 tháng 2, 1943Tổng tham mưu trưởng Hồng quân
11Iosif Stalin6 tháng 3, 1943Tổng tư lệnh tối cao các lực lượng vũ trang Liên Xô, Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng Nhà nước, Ủy viên nhân dân Quốc phòng, Tổng bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
12Ivan Konev20 tháng 2, 1944Tư lệnh Phương diện quân Ukraina 2
13Leonid Govorov18 tháng 6, 1944Tư lệnh Phương diện quân Leningrad
14Konstantin Rokossovsky29 tháng 6, 1944Tư lệnh Phương diện quân Belorussia 1Thụ phong Nguyên soái Ba Lan ngày 5 tháng 11 năm 1949
15Rodion Malinovsky10 tháng 9, 1944Tư lệnh Phương diện quân Ukraina 2
16Fyodor Tolbukhin12 tháng 9, 1944Tư lệnh Phương diện quân Ukraina 3
17Kirill Meretskov26 tháng 10, 1944Tư lệnh Phương diện quân Karelia
18Lavrenty Beria9 tháng 7, 1945Ủy viên nhân dân Nội vụBị tước quân hàm 26 tháng 6 năm 1953, xử bắn ngày 23 tháng 12 năm 1953
19Vasily Sokolovsky3 tháng 7, 1946Tổng tư lệnh Cụm binh đoàn chiếm đóng Liên Xô tại Đức, Tổng tư lệnh quân đội Liên Xô tại Đức
20Nikolay Bulganin3 tháng 11, 1947Bộ trưởng Lực lượng Vũ trang Liên XôBị giáng cấp xuống Thượng tướng ngày 26 tháng 11 năm 1958
21Ivan Bagramian11 tháng 3, 1955Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng
22Sergey Biryuzov11 tháng 3, 1955Tổng tư lệnh Lực lượng phòng không
23Andrey Grechko11 tháng 3, 1955Tổng tư lệnh Cụm binh đoàn Liên Xô tại Đức
24Andrey Yeryomenko11 tháng 3, 1955Tư lệnh Quân khu Bắc Kavkaz
25Kirill Moskalenko11 tháng 3, 1955Tư lệnh Quân khu Moskva
26Vasily Chuikov11 tháng 3, 1955Tư lệnh Quân khu Kiev
27Matvei Zakharov8 tháng 5, 1959Tổng tư lệnh Cụm binh đoàn Liên Xô tại Đức
28Filipp Golikov6 tháng 5, 1961Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội và Hải quân Liên Xô
29Nikolay Krylov28 tháng 5, 1962Tư lệnh Quân khu Moskva
30Ivan Yakubovsky12 tháng 4, 1967Thứ trưởng thứ nhất Quốc phòng
31Pavel BatitskyTập tin:Pavel Batitsky.jpg15 tháng 4, 1968Tổng tư lệnh Lực lượng phòng không lục quân - Thứ trưởng Quốc phòng, Tư lệnh Lực lượng phòng không, Phó Tư lệnh các lực lượng vũ trang hợp nhất khối Hiệp ước Warszawa
32Pyotr KoshevoyTập tin:Pyotr Koshevoy wearing marshal's uniform.jpg15 tháng 4, 1968Tổng tư lệnh Cụm binh đoàn Liên Xô tại Đức
33Leonid Brezhnev7 tháng 5, 1976Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng
34Dmitry Ustinov30 tháng 7, 1976Bộ trưởng Quốc phòng
35Viktor Kulikov14 tháng 1, 1977Thứ trưởng thứ nhất Quốc phòng, Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang hợp nhất khối Hiệp ước Warszawa
36Nikolay Ogarkov14 tháng 1, 1977Tổng tham mưu trưởng Lực lượng vũ trang Liên Xô - Thứ trưởng thứ nhất Quốc phòng
37Sergey Sokolov17 tháng 2, 1978Thứ trưởng thứ nhất Quốc phòng
38Sergey Akhromeev25 tháng 3, 1983Phó Tổng Tham mưu trưởng thứ nhất Lực lượng Vũ trang Liên XôTự sát sau vụ đảo chính 1991
39Semyon Kurkotkin25 tháng 3, 1983Thứ trưởng Quốc phòng - Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
40Vasily Petrov25 tháng 3, 1983Thứ trưởng Quốc phòng - Tổng tư lệnh Lục quân
41Dmitry Yazov28 tháng 4, 1990Bộ trưởng Quốc phòng